
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI (DNTU) CÔNG BỐ CHÍNH THỨC BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN GIỮA CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Căn cứ Phụ lục III Công văn số: 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19/05/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn quy đổi tương đương điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào giữa các phương thức, tổ hợp xét tuyển và; Công văn số 4222/ BGDĐT-GDĐH ngày 21/07/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đối sánh phổ điểm một số tổ hợp điểm thi trung học phồ thông năm 2025, điểm học tập bậc trung học phổ thông.
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (DNTU) áp dụng phương pháp bách phân vị (Percentile Equating) để tìm ra các mức điểm chuẩn tương đương giữa 03 phương thức tuyển sinh của Đại học bao gồm:
- Phương thức xét tuyển 1: Điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia HCM (HSA)
- Phương thức xét tuyển 2: Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
- Phương thức xét tuyển 3: Điểm kết quả học tập trung học phổ thông (Học bạ).
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai tiến hành thống kê, phân tích dựa trên bách phân vị của điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP. HCM công bố và bách phân vị của các tổ hợp theo phụ lục II của công văn số 4222 để xây dựng bảng phân vị tương quan với các giá trị khoảng điểm phân vị cụ thể. Đồng thời, căn cứ vào hệ số tương quan của phụ lục III của công văn số 4222 xác định hệ số tương quan giữa điểm thi THPT với điểm kết quả THPT (Học bạ). Từ đó, Trường đã tiến hành nội suy tuyến tính để quy đổi mức điểm chuẩn giữa các phương thức xét tuyển khác nhau và xác định 10 khoảng để quy đổi điểm chuẩn. Việc xác định bảng phân vị giữa các phương thức xét tuyển được xác định cụ thể dựa trên các tổ hợp gốc mà Bộ GD&ĐT đã đưa ra, cụ thể như sau:
1. Bảng quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển
Khoảng |
ĐGNL HCM (HSA) |
THPT (A00) |
Học bạ (A00) |
Khoảng 1 |
504 – 509 |
13.00 |
16.88 |
Khoảng 2 |
534 – 539 |
14.00 |
18.19 |
Khoảng 3 |
561 – 565 |
15.00 |
19.48 |
Khoảng 4 |
597 - 602 |
16.00 |
20.78 |
Khoảng 5 |
627 – 631 |
17.00 |
22.08 |
Khoảng 6 |
662 – 667 |
18.00 |
23.38 |
Khoảng 7 |
692 – 702 |
19.00 |
24.68 |
Khoảng 8 |
761 – 779 |
21.00 |
27.27 |
Khoảng 9 |
797 – 810 |
22.00 |
28.57 |
Khoảng 10 |
836 – 843 |
23.00 |
29.87 |
2. Độ lệch chuẩn của các tổ hợp xét tuyển
- Độ lệch điểm của các tổ hợp A01, B00, C00, C01, D01 và D07 so với tổ hợp A00, Trường căn cứ theo độ lệch điểm của các tổ hợp theo quy định của Bộ GD&ĐT đã công bố theo phụ lục II và phụ lục III của công văn số 4222.
- Các tổ hợp còn lại của Trường sẽ căn cứ vào tổ hợp gốc và không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp này so với tổ hợp gốc.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành
Năm 2025, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai điều chỉnh ngưỡng đảm bảo chất lượng tính theo điểm xét tuyển cho các ngành sau khi sau có đối sánh phổ điểm một số tổ hợp điểm thi trung học phồ thông năm 2025, điểm học tập bậc trung học phổ thông:
Ngành |
ĐGNL HCM (HAS) (Thang điểm 1.200 ) |
THPT (A00) Thang điểm 30 |
Học bạ (A00) Thang điểm 30 |
Các ngành đào tạo (trừ các ngành khối sức khỏe) |
504 – 509 điểm |
Từ 13.00 điểm |
Từ 16.88 điểm |
Các ngành khối sức khỏe |
627 – 631 điểm |
Từ 17.00 điểm |
Từ 19.5 điểm Học lực lớp 12 loại Khá |
BAN TRUYỀN THÔNG