Cán bộ - Giảng viên Người học Tiện ích Tham quan trường 360

Giới thiệu chung

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu về cách sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc trên mọi lĩnh vực: kinh tế, thương mại, du lịch, ngoại giao. Ngành học này đào tạo chuyên sâu về những kỹ năng cần thiết cho sinh viên có thể hòa nhập một cách nhanh chóng với môi trường mới công việc mới.

Mã ngành

7220204

Tổ hợp xét tuyển

C00: Văn, Sử, Địa
C20: Văn, Địa, GDCD
D01: Toán, Văn, Anh
D15: Văn, Địa, Anh

Thời gian đào tạo

4 năm

Văn bằng

Cử nhân

Ngôn ngữ Trung Quốc

Đặc điểm nổi bật của Chương trình đào tạo

Phát triển kỹ năng cơ bản và ứng dụng
Sinh viên được đào tạo về ngữ pháp, từ vựng, nghe, nói, đọc và viết tiếng Trung cơ bản, đồng thời cũng được khuyến khích áp dụng những kiến thức này vào các tình huống thực tế như giao tiếp hàng ngày, công việc và du lịch.
Phương pháp giảng dạy đa dạng
Chương trình thường kết hợp các phương pháp giảng dạy truyền thống như bài giảng, thảo luận lớp học và các hoạt động thực hành như role-play, thực tập, và trải nghiệm văn hóa để tăng cường kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của sinh viên.
Cơ hội học tập và trải nghiệm tại Trung Quốc
Một số chương trình có cung cấp cơ hội cho sinh viên tham gia các khóa học hoặc trải nghiệm văn hóa tại Trung Quốc, giúp họ tiếp xúc trực tiếp với ngôn ngữ và văn hóa của đất nước này.
Tính linh hoạt và cá nhân hóa
Chương trình có thể cung cấp các lựa chọn môn học và chuyên ngành phụ để sinh viên có thể cá nhân hóa chương trình theo sở thích và mục tiêu cá nhân của mình.

Phương pháp học tập, giảng dạy & đánh giá

Phương pháp học tập

Học tại lớp, nghe giảng, tự học, làm việc nhóm, thuyết trình, thực hiện các dự án, viết tiểu luận,...

Phương pháp giảng dạy

Thuyết giảng, đóng vai, trò chơi học tập, hoạt động nhóm, tạo tình huống và giải quyết vấn đề, học tập theo dự án.

Phương pháp đánh giá

Áp dụng phương pháp đánh giá đa dạng: Bài tập, vấn đáp, tiểu luận, thi, kiểm tra, đồ án tốt nghiệp,...

Cấu trúc Chương trình

Học kỳ 1
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

TQ70001 - Nhập môn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (1)

TQ70020 - Ngữ âm Văn tự (2)

DP70004 - Tiếng Việt thực hành (2)

DP70003 - Dẫn luận ngôn ngữ học (2)

TQ70002 - Tiếng Trung tổng hợp 1 (2)

TQ70008 - Đọc - Viết tiếng Trung 1 (3)

TQ70014 - Nghe - Nói tiếng Trung 1 (3)

CB70303 - KN nói trước công chúng (1)

Học kỳ 2
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

CB70301 - Tin học 1 (2)

CB71401 - GDTC 1 - Bơi (*)

CB70304 - KN quản lý cảm xúc (1)

CB70101 - Triết học Mác – Lênin (3)

TQ70003 - Tiếng Trung tổng hợp 2 (2)

TQ70009 - Đọc - Viết tiếng Trung 2 (3)

TQ70015 - Nghe - Nói tiếng Trung 2 (3)

DP70002 - Cơ sở văn hóa Việt Nam (2)

CB70204 – Logic (2) 

DP70005 - Lịch sử tư tưởng phương Đông (2)

TQ71001 - Chính sách đối ngoại Trung Quốc (2)

TQ71002 - Địa lý dân cư Trung Quốc (2)

TQ71003 - Dân tộc và văn hóa Trung Quốc 4 (2)

Học kỳ 3
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

TA70309 - Anh văn 1 (3)

CB70302 - Tin học 2 (2)

CB70305 - KN Giao tiếp & XD mối quan hệ (2)

CB70106 - Pháp luật đại cương (2)

CB70102 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin (2)

TQ70004 - Tiếng Trung tổng hợp 3 (2)

TQ70010 - Đọc - Viết tiếng Trung 3 (3)

TQ70016 - Nghe - Nói tiếng Trung 3 (3)

CB71402 - GDTC 2 * (1)

CB71101 - Môi trường và PTBV (2)

CB71102 - Tâm lý học hành vi (2)

CB71103 - Tâm lý học Y đức (2)

Học kỳ 4
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

TA70310 - Anh văn 2 (3)

CB70306 - KN đàm phán, thương lượng (2)

CB70103 - Chủ nghĩa xã hội khoa học (2)

TQ70005 - Tiếng Trung tổng hợp 4 (2)

TQ70011 - Đọc - Viết tiếng Trung 4 (3)

TQ70017 - Nghe - Nói tiếng Trung 4 (3)

CB71408 - GDTC 3 (chọn 1/4 môn)* (1)

CB71104 - Kinh tế xanh và PTBV (2)

CB71105 - Văn hóa và Âm nhạc dân tộc VN (2)

CB71106 - Lịch sử văn minh thế giới (2)

TQ71004 - Phương pháp giảng dạy tiếng Trung 1 (3)

TQ71007 - Lý thuyết dịch (3)

TQ71010 - Tiếng Trung thương mại (3)

Học kỳ 5
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

TA70311 - Anh văn 3 (3)

CB70104 - Tư tưởng Hồ Chí Minh (2)

CB70105 - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2)

TQ70006 - Tiếng Trung tổng hợp 5 (2)

TQ70012 - Đọc - Viết tiếng Trung 5 (3)

TQ70018 - Nghe - Nói tiếng Trung 5 (3)

TQ70021 - Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại 1 (2)

TQ71005 - Phương pháp giảng dạy tiếng Trung 2 (3)

TQ71008 - Biên dịch (3)

TQ71011 - Tiếng Trung du lịch (3)

Học kỳ 6
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

TQ70007 - Tiếng Trung tổng hợp 6 (2)

TQ70013 - Đọc - Viết tiếng Trung 6 (3)

TQ70019 - Nghe - Nói tiếng Trung 6 (3)

TQ70022 - Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại 2 (2)

CB70206 - Phương pháp nghiên cứu khoa học (2)

TA70312 - Anh văn 4 (2)

TQ71006 - Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu giảng dạy (3)

TQ71009 - Phiên dịch (3)

TQ71012 - Tiếng Trung nhà hàng khách sạn (3)

Học kỳ 7
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

TQ70023 - Tiếng Trung nâng cao (2)

TQ70024 - Thực tập tốt nghiệp (4)

Học kỳ 8
Ghi chú: [mã học phần] - [tên học phần] (số tín chỉ)

Sinh viên chọn 01 trong 02 hình thức:

(1) TQ71013 - Khóa luận tốt nghiệp (6)

(2) Học môn thay thế và thi

TQ71014 - Khảo sát trình độ Hán ngữ HSK (3)

TQ71015 - Giao thoa văn hóa Trung Quốc (3)

TQ71016 - Kỹ năng đánh giá trong giảng dạy ngôn ngữ (3)

TQ71017 - Dịch báo chí (3)

TQ71018 - Tiếng Trung văn phòng (3)

Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí như sau: 

  • Đảm nhận công việc tại các cơ quan quản lý du lịch, khách sạn, công ty du lịch, văn phòng tour như nhân viên lễ tân, nhân viên nhà hàng, nhân viên lữ hành. 
  • Đảm nhận công việc tại các cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế, các công ty, tập đoàn mà tiếng Trung Quốc là ngôn ngữ làm việc chính thức, hoặc có mối liên hệ thường xuyên với các quốc gia, vùng lãnh thổ sử dụng tiếng Trung Quốc. 
  • Đảm nhận công việc đối ngoại, hợp tác quốc tế tại các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội; nhân viên các phòng marketing, quan hệ công chúng tại các doanh nghiệp du lịch, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và các công ty tổ chức sự kiện-hội nghị. 
  • Đảm nhận công việc hoặc vị trí tại các cơ quan nghiên cứu, giảng dạy tiếng Trung Quốc tại các trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm dạy nghề (sau khi đã học thêm một số môn về phương pháp giảng dạy và nghiệp vụ sư phạm.).

Học, học nữa học mãi

Suốt hai thập kỷ, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai hình thành và phát triển trên niềm tin mãnh liệt “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”. Sứ mệnh của chúng tôi là: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng dựa trên nền tảng công nghệ và trải nghiệm; nghiên cứu ứng dụng khoa học và chuyển giao tri thức đáp ứng nhu cầu xã hội, hội nhập quốc tế và phát triển bền vững. Chúng tôi tự hào đào tạo ra những công dân số - sẵn sàng chinh phục tương lai.